TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT:0865 066 599
Email:luatminhhoang@gmail.com
Tên đơn vị: .…………………………… Mã đơn vị: .…………………………….. Điện thoại: ....………………………….. | Mẫu D02a-TS |
TỔNG HỢP DANH SÁCH LAO ĐỘNG THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
Số:………tháng……năm…………….
A. Phần chi tiết
STT | Họ và tên | Mã số BHXH | Mức đóng cũ | Mức đóng mới | Từ tháng năm | Đến tháng năm | Tiền đóng phát sinh | Ghi chú | |||||||||||||
Tiền lương | Phụ cấp | Tiền lương | Phụ cấp | ||||||||||||||||||
Chức vụ | TN VK (%) | TN nghề (%) | PC lương | Các khoản bổ sung | Chức vụ | TN VK (%) | TN nghề (%) | PC lương | Các khoản bổ sung | BHXH | BHYT | BHTN | BHTNLĐ -BNN | ||||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
I | Tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Thị A | 123456789 |
|
|
|
|
|
| 4.74 | 0.40 |
| 19% |
|
| 06/2015 | 09/2015 | 1,828,863 | 316,534 |
|
|
|
2 | Nguyễn Văn B | 5555555555 |
|
|
|
|
|
| 3.33 |
|
| 5% |
|
| 06/2015 | 09/2015 | 1,045,454 | 180,944 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Tiền lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn C | 2222333333 | 4.98 | 0.4 |
| 28% |
|
| 4.98 | 0.40 |
| 29% |
|
| 02/2015 | 09/2015 | 232,323 | 232,323 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. 1 | Lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2 | Tiền lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Phần tổng hợp
STT | Nội dung | Số lao động | Số tiền BHXH | Số tiền BHYT | Số tiền BHTN | Số tiền BHTNLĐ, BNN | |||||
Tăng | Giảm | Tăng | Giảm | Tăng | Giảm | Tăng | Giảm | Tăng | Giảm | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 | Mang sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Số phát sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Số điều chỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Số cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số Sổ BHXH đề nghị cấp: ……………….. Tổng số thẻ BHYT đề nghị cấp: ………………………………..
|
| ….., ngày …. tháng … năm ……….. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Tổng hợp danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02a-TS)
a) Mục đích: để tổng hợp số người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN của đơn vị lập và tiền đóng phát sinh của từng lao động theo kê khai của đơn vị (Mẫu D02-TS).
b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH tỉnh, huyện.
c) Thời gian lập: khi có phát sinh (sau khi cán bộ thu cập nhật dữ liệu theo Mẫu D02-TS của đơn vị vào phần mềm quản lý thu; in, ký, chuyển cùng hồ sơ của đơn vị cho Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ).
d) Căn cứ lập: Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS) do đơn vị chuyển đến.
e) Phương pháp lập:
- Ghi lao động tăng hay giảm và điều chỉnh về lao động hay mức đóng vào từng chỉ tiêu tương ứng.
- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục.
- Cột B: ghi rõ họ, tên của từng người lao động và ghi tương ứng vào từng chỉ tiêu tăng lao động, tăng mức đóng hoặc giảm lao động, giảm mức đóng, trong từng chỉ tiêu lại ghi theo thứ tự tại Mẫu D02-TS.
- Cột C: ghi mã số BHXH của từng người theo Mẫu D02-TS.
- Cột 1, 2, 3, 4, 5, 6: ghi tiền lương, phụ cấp và các khoản bổ sung theo mức đóng cũ của người lao động (nếu có).
- Cột 7: ghi tiền lương mới của người lao động.
+ Trường hợp tiền lương của người lao động cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì ghi tiền lương đóng BHXH, BHYT bằng 20 lần lương cơ sở, ghi riêng dòng tiền lương tham gia BHTN tối đa bằng 20 lần lương tối thiểu vùng.
Ví dụ: tại thời điểm lương cơ sở là 1.210.000 đồng, lương tối thiểu vùng là 3.500.000 đồng. Tiền lương ghi tại cột 2 Mẫu D02-TS là 120.000.000 đồng thì ghi như sau:
Dòng thứ nhất ghi tiền lương đóng BHXH, BHYT là: 24.200.000 đồng.
Dòng phía dưới tiếp theo ghi tiền lương đóng BHTN: 70.000.000 đồng.
- Cột 8, 9, 10: ghi phụ cấp chức vụ bằng hệ số; phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề bằng tỷ lệ phần trăm (%) vào cột tương ứng.
- Cột 11: ghi phụ cấp lương theo quy định của pháp luật lao động.
- Cột 12: ghi các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động từ ngày 01/01/2018.
- Cột 13, 14: ghi từ tháng năm đến tháng năm người lao động bắt đầu tham gia hoặc điều chỉnh mức đóng. Trường hợp người lao động có thời gian truy đóng BHXH, BHYT, BHTN thì ghi từng dòng, theo từng mốc thời gian truy đóng.
- Cột 15: ghi số tiền đóng BHXH phát sinh của người lao động.
- Cột 16: ghi số tiền đóng BHYT phát sinh của người lao động.
- Cột 17: ghi số tiền đóng BHTN phát sinh của người lao động.
- Cột 18: ghi số; ngày, tháng, năm của HĐLĐ, HĐLV hoặc Quyết định (tuyển dụng, tiếp nhận), tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ thai sản, nghỉ không hưởng lương.
* Phần tổng hợp: tổng hợp số lao động, số tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN tăng, giảm cụ thể theo từng chỉ tiêu, cụ thể:
- Chỉ tiêu mang sang: ghi số cuối kỳ trước mang sang vào các cột tương ứng.
- Chỉ tiêu số phát sinh:
+ Cột 1: ghi số lao động tăng mới trong đợt phát sinh.
+ Cột 2: ghi số lao động giảm trong đợt phát sinh.
+ Cột 3: ghi số tiền BHXH tăng tương ứng với số người tăng và tiền lương tăng của một tháng phát sinh.
+ Cột 4: ghi số tiền BHXH giảm tương ứng với số người giảm và tiền lương giảm của một tháng phát sinh.
+ Cột 5: ghi số tiền BHYT tăng tương ứng với số người tăng và tiền lương tăng của một tháng phát sinh.
+ Cột 6: ghi số tiền BHYT giảm tương ứng với số người giảm và tiền lương giảm của một tháng phát sinh.
+ Cột 7: ghi số tiền BHTN tăng tương ứng với số người tăng và tiền lương tăng của một tháng phát sinh.
+ Cột 8: ghi số tiền BHTN giảm tương ứng với số người giảm và tiền lương giảm của một tháng phát sinh.
+ Cột 9: ghi số tiền BHTNLĐ, BNN tăng tương ứng với số người tăng và tiền lương tăng của một tháng phát sinh.
+ Cột 10: ghi số tiền BHTNLĐ, BNN giảm tương ứng với số người giảm và tiền lương giảm của một tháng phát sinh.
- Chỉ tiêu số điều chỉnh:
+ Cột 1; 2: để trống.
+ Cột 3: ghi tổng số tiền BHXH tăng tương ứng với số người tăng và tiền lương tăng của tổng thời gian trước tháng phát sinh.
+ Cột 4: ghi tổng số tiền BHXH giảm tương ứng với số người giảm và tiền lương giảm của tổng thời gian trước tháng phát sinh.
+ Cột 5: ghi tổng số tiền BHYT tăng tương ứng với số người tăng và tiền lương tăng của tổng thời gian trước tháng phát sinh.
+ Cột 6: ghi tổng số tiền BHYT giảm tương ứng với số người giảm và tiền lương giảm của tổng thời gian trước tháng phát sinh.
+ Cột 7: ghi tổng số tiền BHTN tăng tương ứng với số người tăng và tiền lương tăng của tổng thời gian trước tháng phát sinh.
+ Cột 8: ghi tổng số tiền BHTN giảm tương ứng với số người giảm và tiền lương giảm của tổng thời gian trước tháng phát sinh.
+ Cột 9: ghi tổng số tiền BHTNLĐ, BNN tăng tương ứng với số người tăng và tiền lương tăng của tổng thời gian trước tháng phát sinh.
+ Cột 10: ghi tổng số tiền BHTNLĐ, BNN giảm tương ứng với số người giảm và tiền lương giảm của tổng thời gian trước tháng phát sinh.
- Chỉ tiêu số cuối kỳ:
+ Cột 1: ghi số người đến cuối kỳ (bằng cột 1 chỉ tiêu mang sang + cột 1 chỉ tiêu số phát sinh - cột 2 chỉ tiêu số phát sinh).
+ Cột 2: để trống.
+ Cột 3: ghi số tiền BHXH cuối kỳ (bằng cột 3 chỉ tiêu mang sang + cột 3 chỉ tiêu số phát sinh - cột 4 chỉ tiêu số phát sinh).
+ Cột 4: để trống.
+ Cột 5: ghi số tiền BHYT cuối kỳ (bằng cột 5 chỉ tiêu mang sang + cột 5 chỉ tiêu số phát sinh - cột 5 chỉ tiêu số phát sinh).
+ Cột 6: để trống.
+ Cột 7: ghi số tiền BHTN cuối kỳ (bằng cột 7 chỉ tiêu mang sang + cột 7 chỉ tiêu số phát sinh - cột 7 chỉ tiêu số phát sinh).
+ Cột 8: để trống.
+ Cột 9: ghi số tiền BHTNLĐ, BNN cuối kỳ (bằng cột 9 chỉ tiêu mang sang + cột 9 chỉ tiêu số phát sinh - cột 9 chỉ tiêu số phát sinh).
+ Cột 10: để trống.
* Ghi tổng số sổ BHXH, thẻ BHYT đề nghị in.
Bạn cần tư vấn về vấn đề gì?
Đang trực tuyến: 3
Hôm nay: 44
Hôm qua: 145
Tất cả: 266694