Luật Hoàng Minh
Luật Hoàng Minh

Điều kiện thành lập công ty tài chính

06/10/2020admin0Bình luận

Điều kiện thành lập công ty tài chính

Bạn đang có ý định thành lập công ty tài chính? Tuy nhiên, bạn lại không biết cần đáp ứng những điều kiện gì để được cấp phép thành lập? Dưới đây, Luật Minh Hoàng sẽ cung cấp cho bạn những thông tin về điều kiện thành lập công ty tài chính.

1. Công ty tài chính là gì? Công ty tài chính được thành lập dưới mô hình doanh nghiệp nào?

Công ty tài chính là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có chức năng là sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư; cung ứng các dịch vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ và thực hiện một số dịch vụ khác theo quy định của pháp luật nhưng nguyên tắc không được làm dịch vụ thanh toán và không được nhận tiền gửi dưới một năm.

Theo quy định của pháp luật Việt Nam công ty tài chính được thành lập dưới các hình thức: doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty do một tổ chức tín dụng làm chủ sở hữu, công ty liên doanh tổ chức tín dụng Việt Nam và tổ chức tín dụng nước ngoài, công ty có 100% vốn đầu tư của một hoặc nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài.

2. Để thành lập công ty tài chính thì cần đáp ứng những điều kiện gì?

Để được cấp phép thành lập công ty tài chính, đầu tiên cần đáp ứng các điều kiện chung để cấp giấy phép hoạt động cho công ty tài chính:

✔ Có nhu cầu hoạt động trên địa bàn xin hoạt động;

✔ Có đủ vốn pháp định. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng, cụ thể là công ty tài chính cần đáp ứng các điều kiện về vốn pháp định theo quy định của chính phủ từng thời kì. Mức vốn này được quy định dựa trên tình hình kinh tế và các vấn đề liên quan khác trong từng thời điểm cụ thể. Hiện nay mức vốn pháp định mà pháp luật quy định đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng là công ty tài chính áp dụng mức vốn 500 tỷ đồng.

✔ Thành viên sáng lập là các tổ chức, cá nhân có uy tín và năng lực tài chính;

✔ Người quản trị, điều hành có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và trình độ chuyên môn phù hợp với hoạt động của Công ty tài chính và quy định của Ngân hàng Nhà nước;

✔ Có Điều lệ về tổ chức và hoạt động phù hợp với Luật các Tổ chức tín dụng, Nghị định số 39/2014/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật;

✔ Có Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi, không gây ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định của hệ thống tổ chức tín dụng; không tạo ra sự độc quyền hoặc hạn chế cạnh tranh hoặc cạnh tranh không lành mạnh trong hệ thống tổ chức tín dụng.

Xem thêm  >> Điều kiện thành lập công ty cổ phần

>> Điều kiện xin cấp giấy phép thành lập VPĐD của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam

                    >> Điều kiện kinh doanh nhà hàng khách sạn

Ngoài ra, với từng đối tượng thành lập lại cần có những điều kiện riêng:

Đối với cá nhân thành lập công ty tài chính:

✔ Mang quốc tịch Việt Nam, không thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định pháp luật. Cụ thể, theo pháp luật quy định, những chủ thể sau không được phép thành lập doanh nghiệp nói chung và công ty tài chính nói riêng:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp.

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.

Ảnh minh họa

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân.

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

✔ Có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập công ty tài chính.

✔ Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm trách nhiệm hình sự, đang có án tích.

✔ Có bằng đại học hoặc trên đại học ngành kinh tế Luật.

✔ Cam kết hỗ trợ về tài chính cho công ty tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp công ty tài chính gặp khó khăn về vốn hoặc khả năng chi trả.

Đối với tổ chức thành lập công ty tài chính

✔  Là doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng vào năm liền kề trước năm đề nghị thành lập công ty tài chính trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Trường hợp tập đoàn kinh tế đề nghị thành lập công ty tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì phải có vốn chủ sở hữu tối thiểu 1.000 tỷ đồng và phải có cam kết hỗ trợ về tài chính cho công ty tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp công ty tài chính gặp khó khăn về vốn hoặc khả năng chi trả.

✔ Kinh doanh có lãi trong năm liền kề trước năm đề nghị thành lập công ty tài chính.

✔ Vốn góp tham gia thành lập phải đảm bảo: vốn chủ sở hữu trừ đi phần chênh lệch giữa các khoản đầu tư dài hạn và nợ dài hạn tối thiểu bằng số vốn góp theo cam kết.

Đối với tổ chức tín dụng Việt Nam thành lập công ty tài chính phải đảm bảo

✔  Duy trì tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động theo quy định của pháp luật sau khi góp vốn vào công ty tài chính.

✔ Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ nhỏ hơn 3% tại thời điểm xin góp vốn thành lập công ty tài chính.

✔ Không vi phạm các quy định về an toàn trong hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong thời gian 06 tháng liên tục trước thời điểm đề nghị thành lập công ty tài chính.

✔ Hoạt động kinh doanh lành mạnh, an toàn; có lãi trong năm liền kề trước năm đề nghị thành lập công ty tài chính.

Tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập công ty tài chính khi có đủ các điều kiện:

✔ Đáp ứng điều kiện chung nêu ở trên.

✔Tổ chức tín dụng nước ngoài được phép thực hiện hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính.

✔ Hoạt động dự kiến xin phép thực hiện tại Việt Nam phải là hoạt động mà tổ chức tín dụng nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính.

✔ Tổ chức tín dụng nước ngoài phải có hoạt động lành mạnh, đáp ứng các điều kiện về tổng tài sản có, tình hình tài chính, các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

✔ Tổ chức tín dụng nước ngoài phải có văn bản cam kết hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản trị, điều hành, hoạt động cho tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài; bảo đảm các tổ chức này duy trì giá trị thực của vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định và thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn của Luật này.

✔ Cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đã ký kết thỏa thuận với Ngân hàng Nhà nước về thanh tra, giám sát hoạt động ngân hàng, trao đổi thông tin giám sát an toàn ngân hàng và có văn bản cam kết giám sát hợp nhất theo thông lệ quốc tế đối với hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài.

Điều kiện đối với thành viên sáng lập công ty tài chính là tổ chức tín dụng nước ngoài:

✔ Có tổng tài sản có trên 10 tỷ đô la Mỹ vào cuối năm trước thời điểm nộp đơn, trừ trường hợp Hiệp định đầu tư song phương giữa Việt Nam và nước nguyên xứ có quy định khác;

✔ Hoạt động kinh doanh lành mạnh, an toàn; có lãi trong năm liền kề trước năm đề nghị thành lập công ty tài chính;

✔ Trường hợp tổ chức tín dụng nước ngoài là ngân hàng, ngoài các điều kiện nêu trên phải là ngân hàng có uy tín, được tổ chức xếp hạng quốc tế xếp hạng từ mức trung bình và ổn định trở lên, có tỷ lệ nợ xấu dưới 3%.

Như vậy, chỉ khi một trong các chủ thể trên đáp ứng các điều kiện nhất định thì mới được thành lập công ty tài chính.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về vấn đề của bạn, nếu Quý khách hàng vẫn còn vướng mắc một trong những vấn đề nêu trên hãy gọi ngay tới TỔNG ĐÀI TƯ VẤN LUẬT DOANH NGHIỆP MIỄN PHÍ  1900 088 826  để các Luật sư tư vấn hỗ trợ giải quyết.

       (Trân trọng!) Bộ phận tư vấn pháp luật Công ty Luật Minh Hoàng.

 

Đánh giá:

Bạn cần tư vấn về vấn đề gì?

DANH MỤC
BÀI VIẾT NỔI BẬT
THỐNG KÊ TRUY CẬP

Đang trực tuyến: 5

Hôm nay: 155

Hôm qua: 230

Tất cả: 267804